star twitter facebook envelope linkedin youtube alert-red alert home left-quote chevron hamburger minus plus search triangle x

CÁC CÁCH SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG (MS.MINH NGUYỆT)


CÁC CÁCH SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG

 

比较句 Câu so sánh

 

 

1. Định nghĩa - 定义

 

- Câu có dùng chữ “比” để biểu thị  sự so sánh thì gọi là câu của chữ “比”. Loại câu này dùng giới từ “比” để đưa ra đối tượng so sánh. Kết cấu giới từ được tạo thành sẽ làm sẽ làm trạng ngữ đứng trước vị ngữ, và biểu thị sự so sánh đặc điểm, tính chất của hai người hoặc hai sự vật.

 

- Cấu trúc 1 :

   

                   A B (更/还) + 形容词/动词词组

                   A B (càng, hơn, còn) + hình dung từ/ cụm động từ

 

Ví dụ :

 

+ 今天比昨天热。Jīntiān bǐ zuótiān rè.

(Hôm nay nóng hơn hôm qua)

 

+ 他的汉语水平比以前提高了。Tā de hànyǔ shuǐpíng bǐ yǐqián tígāole.

(Trình độ tiếng Hán của anh ấy cao hơn so với trước)

 

Lưu ý : Trước vị ngữ có thể dùng các phó từ “更”还” làm trạng ngữ để chỉ mức độ cao hơn một bậc.

 

- Cấu trúc 2 :

   

                  A B  +  形容词/动词  +  数量补语

                  A B +  hình dung từ/ động từ + bổ ngữ số lượng

 

Ví dụ :

 

+ 姐姐比我大四岁。Jiejie bǐ wǒ dà sì suì.

(Chị tôi hơn tôi 4 tuổi.)

 

+ 这件衣服比那件(衣服)贵一点儿。Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn (yīfú) guì yīdiǎn er.

(Bộ quần áo này đắt hơn bộ kia một chút)

 

- Cấu trúc 3 :

   

                A B + /// + 动词 + 数量补语 + (宾语)

                A B + sớm/ muộn/ nhiều/ ít + động từ + bổ ngữ số lượng + (tân ngữ)

 

Ví dụ :

 

+ 坐飞机比坐火车早到90分钟。Zuò fēijī bǐ zuò huǒchē zǎo dào 90 fēnzhōng.

(Ngồi máy bay sẽ đến sớm hơn 90 phút so với ngồi tàu hoả)

 

+ 他今天比我少吃一顿饭。Tā jīntiān bǐ wǒ shǎo chī yī dùn fàn.

(Hôm nay anh ấy ăn ít hơn tôi một bữa)

 

Lưu ý : • Các từ 早,万,多,少 buộc phải đứng trước động từ vị ngữ.

 

            • Đối với loại câu này thì phía sau vị ngữ phải có bổ ngữ chỉ số lượng để biểu thị sự khác biệt cụ thể trong kết quả so sánh.

 

- Cấu trúc 4 :

   

               A B 形容词/动词 + 程度补语

               A B hình dung từ/ động từ + bổ ngữ trình độ

  

Ví dụ :

 

+ 他比我说得好。/ 他说得比我好。Tā bǐ wǒ shuō de hǎo. / Tā shuō de bǐ wǒ hǎo.

(Anh ấy nói giỏi hơn tôi)

 

+ 苹果比香蕉便宜得多。Píngguǒ bǐ xiāngjiāo piányi de duō.

(Táo rẻ hơn chuối nhiều)

 

Lưu ý : Sau tính từ làm bổ ngữ chỉ mức độ có thể thêm “得多” ,“一点儿”, “一些” ,“多了”…, nhưng không được thêm vào các thành phần chỉ số lượng cụ thể như “十分钟” . Ngoài ra trước các tính từ chỉ mức độ sẽ không dùng các từ chỉ mức độ như “很” , “非常” ,  “极了”…..

 

Cấu trúc 5 :

 

                一天比一天  - ngày càng

   

Ví dụ :

 

+ 天气一天比一天冷。Tiānqì yītiān bǐ yītiān lěng.

(Thời tiết càng ngày càng lạnh)

 

+ 他学习的成绩一次比一次好。Tā xuéxí de chéngjī yīcì bǐ yīcì hǎo.

(Thành tích học tập của nó càng ngày càng tốt)

 

Lưu ý : • Hình thức phủ định của dạng câu này là đặt từ phủ định vào trước “比” . Như vậy nó sẽ trở thành “A不比B”

           

            • Phía trước hình dung từ làm vị ngữ trong câu này không được dùng các phó từ chỉ mức độ như “很” , “非常” ,  “极了”…..

 

2. Các dạng câu so sánh khác - 其他比较句

 

Cấu trúc 1 :

 

                //同….一样/相同/差不多

 

Ví dụ :

 

+ 他汉语说得跟中国人差不多。Tā hànyǔ shuō de gēn zhōngguó rén chàbùduō.

(Anh ấy nói tiếng Hán giống như người Trung Quốc vậy)

 

+ 坐火车同坐汽车一样快。Zuò huǒchē tóng zuò qìchē yīyàng kuài.

(Đi tàu hoả nhanh như đi xe hơi thôi)

 

Lưu ý : • “比” nhất định không được dùng chung với “()一样”, “()相同”,差不多”….

           

            • Hai thành phần so sánh trước so sánh trước và sau giới từ “跟” nếu gần nghĩa với nhau thì có thể nói : “差不多一样”,几乎一样”,安全一样”. Nhưng nhất định không thể nói là “很一样”,非常一样”,最一样”

 

Cấu trúc 2 :

 

               A + 没有  + B + (这么/那么)…..

 

Ví dụ :

 

+ 他没有老张那么有经验。Tā méiyǒu lǎo zhāng nàme yǒu jīngyàn.

(Anh ấy không có nhiều kinh nghiệm như bác Trương)

 

Cấu trúc 3 :

 

               A + (不)像 + B + (这么/那么)….

 

Ví dụ :

 

+ 她很像我的妹妹。Tā hěn xiàng wǒ de mèimei.

(Cô ấy rất giống em gái của tôi)

 

Cấu trúc 4 :

 

                A 不如B

 

Ví dụ :

 

+ 这种办法不如那种。Zhè zhǒng bànfǎ bùrú nà zhǒng

(Biện pháp này không bằng biện pháp đó)

 

Lưu ý : Dạng câu này chỉ dùng để biểu thị sự phủ định.

 

Cấu trúc 5 :

 

              越来越 ngày càng

 

Ví dụ :

 

+ 我国的经济越来越发展。Wǒguó de jīngjì yuè lái yuè fāzhǎn.

(Nền kinh tế nước ta càng ngày càng phát triển)

 

Lưu ý :  • “越来越” chỉ có thể làm trạng ngữ trước vị ngữ, nó không thể đặt trước chủ ngữ.

           

             •  Không thể dùng  các phó từ chỉ mức độ như : “很” , “非常” ,  “极了”…..

 

 

CẤU TRÚC 6 :

 

CHỦ NGỮ + + TÍNH TỪ

 

VÍ DỤ :

 

我最漂亮 Wǒ zuì piàoliang

tôi đẹp nhất )

 

HOẶC CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + + + TÍNH TỪ

 

VÍ DỤ :

 

我来得最早 Wǒ láide zuìzǎo

( tôi đến sớm nhất )