star twitter facebook envelope linkedin youtube alert-red alert home left-quote chevron hamburger minus plus search triangle x

So sánh “正”“在”“正在” (MS. MINH NGUYỆT)


So sánh “正”“在”“正在”

1. “正”“在”“正在”đều biểu thị quá trình động tác đang được tiến hành.

2. “正”biểu thị thời gian mang tính thời điểm, động tác tiến hành trong một thời điểm.

Câu sử dụng từ “正”đa phần sẽ có thời gian rõ ràng, nếu không có thì thường ám chỉ hiện tại hoặc thời điểm nói.

Câu sử dụng từ “正”dùng để nhấn mạnh những trường hợp mà người nói cho rằng vừa đúng lúc  hoặc không đúng lúc. Câu dùng “正”cuối câu thường kết hợp với “呢”

Thời điểm” +“正”+ Động tác + “着呢”

Ví dụ:

④你喊我时,我正打电话呢。

⑤最近,我正忙着装修呢。

⑥(现在)我爸正睡觉呢。

正看呢             正吃着             正担心着呢                   正向我走来

*正看                           *正吃                           *正担心                       *正向我走

3. “在”biểu thị sự tiến hành của động tác ở hiện tại hay ở một thời điểm, thời đoạn nào đó.

Bởi vì có thể biểu thị động tác đang tiến hành trong khoảng thời gian nào đó, cho nên hình thức trong câu luôn có thành phần biểu thị tính thời đoạn, có thể là phó từ biểu thị thời gian liên tục: “一直//还……”, hoặc là phó từ “又”biểu thị tính lặp lại.

Cấu trúc cơ bản là:

(时段性时间/“一直//还……” +)“在” +动作动词

Ví dụ:

你在想什么?(时间为现在)

整整一个假期,他都在尽义务。

从昨天晚上8.点到今天早上5点,王大夫一直在做手术。

 

Sự khác biệt lớn nhất của câu“正”và “在”

Câu có “正” biểu thị rõ tính thời điểm, thường để chỉ những việc gì xảy ra đúng thời điểm đó, nên ko thể đồng thời xuất hiện với các phó từ chỉ thời đoạn “一直/总”.

ví dụ:              我正忙着呢       tại thời điểm đó tôi đang bận.

Còn câu có “在” nói rõ tính tiến hành của động tác mà không chịu sự chi phối của thời điểm hay thời đoạn gì cả. (“在” có thể kết hợp được với các phó từ chỉ thời đoạn)

Ví dụ:

* 从昨天晚上8,点到今天早上5.点,王大夫一直正做手术。

* 你正想什么?(虽然时点是现在,但说话人想表达的是“想”的进行性,跟时间的巧与不巧,合适与不合适没有关系)

4. “正在” là sự kết hợp ý nghĩa của hai ngữ tố" " và "" lại . Vì vậy nó vừa mang tính thời điểm trong ngữ cảnh" trùng hợp" hoặc " không trùng hợp" của phó tù "  " , vừa  mang "tính đang tiến hành" của "". Do nó ảnh hưởng bởi tính thời gian trong  những trường hợp như ( đúng lúc và không đúng lúc, thích hợp hoặc không thích hợp) nên phó từ “正在” cũng không thể xuất hiện trong các câu có các từ mang tính thời đoạn  hoặc các  các phó từ như“一直//还……”.

Nói tóm lại là “正在” không dùng với những từ biểu thị khoảng thời gian.

Ví dụ:              大家正在研究事情,你别进去打扰。

*都几点了,你怎么还正在看电视啊?(还在看电视)